Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ nói về những đặc tính của việc sử dụng động từ chuyển động trong tiếng Nga. Trước hết mời các bạn nghe ví dụ bằng đọan đối thoại sau:
ПРИВЕТ, НИНА! — ПРИВЕТ! — КАК ПРОВЕЛА ВЫХОДНЫЕ?— МЫ С ПОДРУГОЙ ЕЗДИЛИ НА ЭКСКУРСИЮ В СУЗДАЛЬ. — НА АВТОБУСЕ?— НЕТ, НА ПОЕЗДЕ.
Chào Nina! — Chào cậu! — Bạn dùng ngày nghỉ thế nào?— Bọn mình cùng với bạn gái đi tham quan Suzdal. — Đi ô tô buýt à?— Không, đi tàu hỏa.
Các bạn hãy lưu ý đến giới từ sau động từ chuyển động. Nếu sau động từ là tên của một đất nước hoặc thành phố, ta cần sử dụng giới từ В
В ПРОШЛОМ ГОДУ МЫ ЕЗДИЛИ В ПОЛЬШУ. КАЖДЫЙ ГОД МЫ ЛЕТАЕМ В СОЧИ.
Năm ngoái chúng tôi đi Balan. Hàng năm chúng tôi đều bay đến Sochi.
Người Nga cũng sử dụng giới từ В khi đi đến trường đại học, trường phổ thông, nhà hát, rạp chiếu phim, viện bảo tàng, quán cà phê, nhà hàng, cửa hiệu, đi dã ngoại, đến làm khách.
ВЧЕРА УТРОМ Я ХОДИЛ В ИНСТИТУТ, А ВЕЧЕРОМ ПОШЕЛ В ГОСТИ. В ПЯТНИЦУ НАША ГРУППА ХОДИЛА В КИНО. В РЕСТОРАН Я ХОЖУ НЕ ЧАСТО, А ВОТ В КАФЕ КАЖДУЮ СУББОТУ.
Sáng hôm qua tôi đã đi đến trường đại học, còn buổi chiều đã đi làm khách. Hôm thứ Sáu nhóm của chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim (đi xem phim). Tôi không thường xuyên đi nhà hàng, còn mỗi thứ Bảy đều đến quán cà phê.
Nhưng có cả một nhóm từ mà sau động từ thì cần sử dụng giới từ НА.
Đến trường đại học ХОДИТЬ В ИНСТИТУТ — nhưng đến lớp nghe giảng НО НА ЛЕКЦИИ. Đi dã ngoại ПОЙТИ В ПОХОД, nhưng đi tham quan НО НА ЭКСКУРСИЮ, vào viện bảo tàng В МУЗЕЙ, nhưng thăm triển lãm НО НА ВЫСТАВКУ, đi làm khách В ГОСТИ, nhưng đến cuộc liên hoan buổi tối НО НА ВЕЧЕРИНКУ, vào cửa hiệu В МАГАЗИН, nhưng đến Bưu điện НО НА ПОЧТУ. Đi xe đến khu an dưỡng ПОЕХАТЬ В САНАТОРИЙ, nhưng ra khu nghỉ mát, ra biển НО НА КУРОРТ, НА МОРЕ.
Chuyển động luôn gắn bó chặt chẽ với phương thức di chuyển. Trong tiếng Nga, danh từ biểu thị đi bằng phương tiện gì, bay, bơi lội, đều liên kết với động từ nhờ trợ giúp của giới từ НА.
ЕЗДИТЬ НА МАШИНЕ, НА АВТОБУСЕ, НА ТРАМВАЕ, НА МЕТРО, НА ПОЕЗДЕ, ЛЕТАТЬ НА САМОЛЕТЕ, ПЛАВАТЬ НА ТЕПЛОХОДЕ, НА ЛОДКЕ.
Đi (trên) bằng xe ô tô, đi (trên) bằng ô tô buýt, đi (trên) bằng tàu điện, đi (trên) bằng tàu điện ngầm, đi (trên) bằng tàu hỏa, bay (trên) bằng máy bay, bơi (trên) bằng tàu thủy, (trên) bằng thuyền.
Chỉ khi đi bộ thì không có giới từ. Thí dụ:
ЗУНГ, КАК ТЫ ДОБИРАЕШЬСЯ ОТ ИНСТИТУТА ДО ОБЩЕЖИТИЯ?— СНАЧАЛА Я ЕДУ ПЯТЬ ОСТАНОВОК НА АВТОБУСЕ, ПОТОМ ДВЕ ОСТАНОВКИ НА МЕТРО, А ПОТОМ ПЯТЬ МИНУТ ИДУ ПЕШКОМ.
Dũng ơi, cậu đi từ trường đại học về ký túc xá như thế nào (bằng cách nào)?— Thoạt tiên tớ đi 5 bến (trên) bằng ô tô buýt, sau đó đi 2 bến (trên) bằng tàu điện ngầm, còn tiếp đến đi bộ 5 phút nữa.
Trước khi kết thúc bài học hôm nay, đề nghị các bạn soạn ra câu chuyện nhỏ, kể xem bạn đã đi đến những đâu và đã làm gì trong tuần qua. Đến bài học này thì các bạn đã có một vốn từ tiếng Nga kha khá rồi. Hy vọng là những từ mới sẽ được các bạn chép vào cuốn sổ từ để học thuộc. Sang bài sau, chúng ta sẽ tìm hiểu cách biểu thị thì tương lai của động từ trong tiếng Nga.
Chúc các bạn có những thành công mới trong việc học tiếng Nga.