Chúng ta tiếp tục nghiên cứu chi tiết về chủ đề khó là sự biến đổi của danh từ, tính từ, đại từ theo cách trong tiếng Nga. Hy vọng rằng các bạn đã học thuộc phương thức sử dụng cách 6-giới cách, cách 4-đối cách và cách 2-sinh cách, là nội dung trong những bài trước. Hôm nay ta bắt đầu làm quen kỹ hơn với cách 3-tặng cách.
СКОРО НАСТУПИТ НОВЫЙ ГОД. УЖЕ СЕЙЧАС ЛЮДИ НАЧИНАЮТ ПОКУПАТЬ ПОДАРКИ К ЭТОМУ ПРАЗДНИКУ. Sắp đến Năm Mới rồi. Từ bây giờ mọi người đang bắt đầu mua quà tặng (chuẩn bị) tới ngày lễ này.
Tania ơi, chị sẽ mua quà tặng cho ai?
Я КУПЛЮ ПОДАРКИ МОЕМУ СТАРШЕМУ БРАТУ, МОЕЙ ЛЮБИМОЙ ПЛЕМЯННИЦЕ, МОЕМУ СТАРОМУ ДРУГУ, МОЕЙ ЛУЧШЕЙ ПОДРУГЕ, МОЕМУ ПРЕПОДАВАТЕЛЮ, МОИМ НОВЫМ И ПРЕЖНИМ КОЛЛЕГАМ ПО РАБОТЕ. Tôi sẽ mua quà tặng cho anh trai cả (của tôi), cho cháu gái yêu quí (của tôi), cho anh bạn cũ (của tôi), cho bạn gái thân nhất (của tôi), cho thầy giáo đại học (của tôi), cho các bạn đồng nghiệp mới và cũ (của tôi) ở cơ quan.
Trong mệnh đề trên sử dụng các danh từ và tính từ số ít và số nhiều ở cách 3-tặng cách, biểu thị đối tượng tặng quà. Những danh từ như vậy trả lời câu hỏi кому? cho ai? và có đuôi là —У/-Ю đối với giống đực số ít.
БРАТУ — cho anh trai,ПРЕПОДАВАТЕЛЮ —cho thầy giáo đại học
Và tận cùng —Е/-И đối với giống cái số ít.
ПОДРУГЕ —cho bạn gái, МАТЕРИ —cho mẹ
Danh từ số nhiều trong cách 3 kết thúc bằng đuôi —АМ/-ЯМ
КОЛЛЕГАМ —cho các đồng nghiệp, ДРУЗЬЯМ — cho các bạn
Tính từ giống đực số ít trong cách 3 có tận cùng là —ОМУ/-ЕМУ
СТАРОМУ —cũ, СТАРШЕМУ —cả
Tận cùng —ЕМУ theo cách 3 cũng xuất hiện trong đại từ sở hữu giống đực số ít МОЙ.
МОЕМУ
Tính từ giống cái số ít trong cách 3 có tận cùng là —ОЙ/-ЕЙ
ЛЮБИМОЙ —yêu quí, ЛУЧШЕЙ — nhất
Tận cùng —ЕЙ trong cách 3 cũng cần có khi ta dùng đại từ sở hữu giống cái số ít МОЯ, để biến thành МОЕЙ.
Tính từ số nhiều trong cách 3 có đuôi —ЫМ/-ИМ
НОВЫМ —mới, ПРЕЖНИМ —cũ
Đuôi —ИМ trong cách 3 chúng ta sẽ dùng với đại từ sở hữu số nhiều МОИ, để biến đổi thành МОИМ.
Chắc các bạn muốn biết, những động từ nào đi với chủ ngữ biểu thị hành động cho-tặng, và tương ứng tiếp theo là danh từ, tính từ và đại từ của mệnh đề ở cách 3? Đó là những động từ sau đây:
ДАВАТЬ — cho, ДАРИТЬ — tặng, ПОКУПАТЬ — mua, ПОМОГАТЬ — giúp đỡ, ГОВОРИТЬ — nói, РАССКАЗЫВАТЬ — kể, ПИСАТЬ — viết, ОБЕЩАТЬ — hứa, СОВЕТОВАТЬ — khuyên nhủ, ПОСВЯЩАТЬ — dành (cho), ЗВОНИТЬ — gọi điện, ЖЕЛАТЬ — chúc.
Mời các bạn nghe thí dụ:
ЗУНГ, ТЫ ЧАСТО ПИШЕШЬ ПИСЬМА СВОИМ РОДИТЕЛЯМ? Dũng này, cậu có thường viết thư cho bố mẹ (của mình) không?— Я ЗВОНЮ ИМ ДВА РАЗА В НЕДЕЛЮ. А ПИСЬМА ПО ЭЛЕКТРОННОЙ ПОЧТЕ Я ПИШУ ДРУЗЬЯМ И ЛЮБИМОЙ ДЕВУШКЕ. Tớ gọi điện cho (họ) bố mẹ hai lần trong tuần. Còn thư (theo đường bưu điện) điện tử thì tớ viết cho bạn bè và người yêu.
Ở đây các danh từ РОДИТЕЛЯМ, ДРУЗЬЯМ, ДЕВУШКЕ, tính từ ЛЮБИМОЙ, đại từ СВОИМ và ИМ đứng ở cách 3, vì biểu thị đối tượng được tặng, cho.
СТУДЕНТЫ ПОДАРИЛИ ПРЕПОДАВАТЕЛЮ НА ДЕНЬ РОЖДЕНИЯ АЙФОН. Các sinh viên đã tặng thầy giáo chiếc iPhone nhân ngày sinh nhật.
Danh từ ПРЕПОДАВАТЕЛЮ đứng ở cách 3, vì là đối tượng được tặng quà.
ВЕЛИКИЙ РУССКИЙ ПОЭТ АЛЕКСАНДР ПУШКИН ПОСВЯТИЛ СВОЕЙ ЛЮБИМОЙ ЖЕНЕ НАТАЛЬЕ НЕМАЛО ПРЕКРАСНЫХ СТИХОТВОРЕНИЙ. Đại thi hào Nga Aleksandr Pushkin đã dành cho người vợ yêu quí Natalia (của mình) nhiều bài thơ tuyệt vời.
Các danh từ ЖЕНЕ, НАТАЛЬЕ và đại từ СВОЕЙcùng tính từЛЮБИМОЙ đi kèm được dùng trong cách 3, vì đi sau động từ chỉ hành động tặng, cho — ПОСВЯТИЛ.
МИНЬ ПОМОГ ПОЖИЛОМУ ЧЕЛОВЕКУ СЕСТЬ В АВТОБУС. Minh đã giúp một ông già lên xe buýt.
Danh từ ЧЕЛОВЕКУ và tính từ kèm theo ПОЖИЛОМУ đã biến đổi sang cách 3.
ИЗВЕСТНЫЙ РЕЖИССЕР ПРЕДЛОЖИЛ МОЛОДОЙ АКТРИСЕ ГЛАВНУЮ РОЛЬ В СВОЕМ НОВОМ ФИЛЬМЕ. Đạo diễn nổi tiếngđã mời nữ diễn viên trẻ đóng vai chính trong bộ phim mới của mình.
Danh từ АКТРИСЕ và tính từ kèm theo МОЛОДОЙ để ở cách 3.
Các bạn thân mến, đề nghị các bạn tự đặt những câu và đoạn hội thoại ngắn có sử dụng cách 3 — tặng cách với ý nghĩa biểu thị đối tượng của hành động cho-tặng. Xin chúc các bạn đạt kết quả tốt.
Vẫn như mọi khi, có trợ giúp dành cho các bạn, đó là bài đăng trong chuyên mục Học tiếng Nga trên trang điện tử của Sputnik.
Xin chào tạm biệt và hẹn đến cuộc gặp mới.
ДО СВИДАНЬЯ!