Hôm nay chúng tôi mời các bạn lên đường tới cửa hàng để mua sắm. Mà để làm việc này, ta cần mở rộng kiến thức tiếng Nga về số lượng. Xin nhắc là trong một bài học, chúng ta đã biết các số đếm từ 1 đến 10.
ОДИН, ДВА, ТРИ, ЧЕТЫРЕ, ПЯТЬ, ШЕСТЬ, СЕМЬ, ВОСЕМЬ, ДЕВЯТЬ, ДЕСЯТЬ.
Khi chỉ số lượng của chục thứ hai, cấu tạo từ như sau: nửa đầu vẫn là những từ gốc nói trên, nửa sau nối thêm phần —НАДЦАТЬ.
ОДИННАДЦАТЬ-11, ДВЕНАДЦАТЬ-12, ТРИНАДЦАТЬ-13, ЧЕТЫРНАДЦАТЬ-14, ПЯТНАДЦАТЬ-15, ШЕСТНАДЦАТЬ-16, СЕМНАДЦАТЬ-17, ВОСЕМНАДЦАТЬ-18, ДЕВЯТНАДЦАТЬ-19.
Số tròn hàng chục thì như sau:
ДВАДЦАТЬ-20, ТРИДЦАТЬ-30, СОРОК-40, ПЯТЬДЕСЯТ-50, ШЕСТЬДЕСЯТ-60, СЕМЬДЕСЯТ-70, ВОСЕМЬДЕСЯТ-80, ДЕВЯНОСТА-90, СТО-100.
Với con số không chẵn chục, trước hết cần gọi ra số hàng chục, rồi thêm hàng đơn vị. Thí dụ:
ДВАДЦАТЬ ОДИН-21, СОРОК ДВА-42, ТРИДЦАТЬ ЧЕТЫРЕ-34, ПЯТЬДЕСЯТ ШЕСТЬ-56, СЕМЬДЕСЯТ ВОСЕМЬ-78, ДЕВЯНОСТО ТРИ-93
Bây giờ chúng ta vào cửa hàng.
СКОЛЬКО СТОИТ БЕЛЫЙ ХЛЕБ?— ВОСЕМНАДЦАТЬ РУБЛЕЙ.
Bánh mì trắng giá bao nhiêu thế?— 18 rúp.
КАКАЯ ЭТО РЫБА?— ЭТО ТРЕСКА. — СКОЛЬКО СТОИТ КИЛОГРАММ?— ПЯТЬДЕСЯТ ШЕСТЬ РУБЛЕЙ.
Đây là cá gì vậy?— Đó là cá tuyết. — Giá một kí lô là bao nhiêu (Bao nhiêu tiền một cân)?— 56 rúp.
У ВАС ЕСТЬ ШОКОЛАДНОЕ МОРОЖЕНОЕ?— ЕСТЬ. — СКОЛЬКО ОНО СТОИТ?— ДВАДЦАТЬ ПЯТЬ РУБЛЕЙ.
Bà (chị) có kem sô-cô-la không?— Có. — Giá bao nhiêu vậy?— 25 rúp.
Bây giờ có thêm tình huống là bạn muốn mua vở và bút. Ta tới cửa hàng văn phòng phẩm.
У ВАС ЕСТЬ ТЕТРАДИ ПО 48 СТРАНИЦ?— ДА. —СКОЛЬКО ОНИ СТОЯТ?— ОДНА ТЕТРАДЬ СТОИТ ДВАДЦАТЬ ПЯТЬ РУБЛЕЙ. — ДАЙТЕ МНЕ ПЯТЬ ТЕТРАДЕЙ.
Ở đây có loại vở 48 trang không ạ?— Có. — Giá bao nhiêu vậy?— Một cuốn vở giá 25 rúp. — Cho tôi 5 cuốn.
ПОКАЖИТЕ, ПОЖАЛУЙСТА, НЕДОРОГИЕ ЧЕРНЫЕ И СИНИЕ РУЧКИ. — ВОТ ОНИ. — МНЕ НРАВИТСЯ ТА И ЭТА. СКОЛЬКО ОНИ СТОЯТ?— ЧЕРНАЯ РУЧКА СТОИТ ДЕСЯТЬ РУБЛЕЙ, СИНЯЯ РУЧКА — ЧЕТЫРНАДЦАТЬ РУБЛЕЙ. — ДАЙТЕ МНЕ ДВЕ ЧЕРНЫЕ И ОДНУ СИНЮЮ. — СКОЛЬКО С МЕНЯ ВСЕГО?— С ВАС — СТО ПЯТЬДЕСЯТ ДЕВЯТЬ РУБЛЕЙ.
Làm ơn cho xem những cái bút đen và xanh loại không đắt tiền. — Đây này.- Tôi thích cái (bút) này, cái này nữa. Giá bao nhiêu thế?— Bút đen giá 10 rúp, bút xanh 14 rúp. — Cho tôi 2 bút đen và 1 bút xanh. Tôi cần trả tất cả là bao nhiêu?— Anh (chị) cần trả 159 rúp.
Các bạn hãy tập luyện đặt câu với mẫu МНЕ НРАВИТСЯ… СКОЛЬКО ЭТО СТОИТ?
Thí dụ: МНЕ НРАВИТСЯ ЭТОТ СИНИЙ ЗОНТ. СКОЛЬКО ОН СТОИТ?
Tôi thích cái ô màu xanh này. Giá bao nhiêu vậy?
МНЕ НРАВЯТСЯ ЭТИ ЯБЛОКИ. СКОЛЬКО СТОИТ КИЛОГРАММ?
Tôi thích những trái táo này. Giá một kí lô là bao nhiêu? (Bao nhiêu tiền một cân?).
Sang bài sau, chúng ta sẽ tiếp tục học cách dùng từ chỉ số lượng trong tiếng Nga, tức là, ta sẽ tiếp tục cùng nhau đi cửa hàng.
Chúc các bạn ôn tập tốt các từ số lượng và cách dùng, để áp dụng thành thạo khi đi mua sắm.