Chủ đề bài học hôm nay là dùng từ như thế nào bằng tiếng Nga để biểu lộ nguyện vọng và khả năng.
Trong tiếng Nga khi muốn biểu lộ nguyện vọng hay mong muốn, người ta thường dùng động từ ХОТЕТЬ chia theo giống, số và thời gian cần thiết, tiếp theo là một động từ nguyên thể.
ТЫ ХОЧЕШЬ ПОСМОТРЕТЬ ТЕЛЕВИЗОР? Cậu muốn xem TV à?
ОН ХОЧЕТ УЧИТЬСЯ В УНИВЕРСИТЕТЕ. Anh ấy muốn học ở trường Đại học Tổng hợp.
ОНА ХОТЕЛА СТАТЬ ВРАЧОМ. Cô ấy đã muốn trở thành bác sĩ.
МЫ ХОТИМ КУПИТЬ ЦВЕТЫ НАШЕЙ МАМЕ. Chúng tôi muốn mua hoa cho mẹ.
ВЫ ХОТИТЕ СЪЕСТЬ МОРОЖЕНОЕ? Các cậu muốn ăn kem không?
ОНИ ХОТЯТ ХОРОШО ГОВОРИТЬ ПО-РУССКИ. Họ muốn nói thạo tiếng Nga.
Xin các bạn lưu ý, nếu ta nói về một quá trình hoặc hành động lặp đi lặp lại, sau từ ХОТЕТЬ đòi hỏi động từ không hòan thành thể, còn nếu nói về một hành động duy nhất, diễn ra một lần thì sau từ ХОТЕТЬ cần động từ hòan thành thể.
Я ХОЧУ ПИСАТЬ СТИХИ. Tôi muốn viết thơ.
ПИСАТЬ là động từ ở thể chưa hòan thành, biểu thị quá trình của hành động chưa kết thúc.
Я ХОЧУ НАПИСАТЬ ПИСЬМО ДОМОЙ. Tôi muốn viết lá thư về nhà.
НАПИСАТЬ là động từ hòan thành thể, bởi biểu thị một hành động đơn lẻ, một lần.
Я ХОЧУ ОБЕДАТЬ ДОМА. МОЯ МАМА ОЧЕНЬ ВКУСНО ГОТОВИТ. Tôi muốn ăn trưa ở nhà. Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
МАМА ГОТОВИТ là hành động lặp đi lặp lại.
АНТОН ХОЧЕТ ПООБЕДАТЬ. ОН ГОЛОДЕН. Anton muốn ăn trưa. Anh ấy đói rồi.
Ở đây có hành động xảy ra một lần là АНТОН ГОЛОДЕН.
Rất thường gặp khi động từ ХОТЕТЬ cần dùng với những động từ chuyển động ИДТИ và ЕХАТЬ. Thí dụ như câu nói sau:
АНТОН, КУДА ТЫ ХОЧЕШЬ ПОЙТИ ВЕЧЕРОМ?— ХОЧУ ПОЙТИ В КЛУБ. Я ЛЮБЛЮ ТАНЦЕВАТЬ. Anton, buổi chiều cậu muốn đi đâu?— Tớ muốn đi đến Câu lạc bộ. Tớ rất thích khiêu vũ.
ЛЕТОМ МЫ ХОТИМ ПОЕХАТЬ НА МОРЕ. Mùa hè chúng tôi muốn ra biển.
Khả năng được biểu hiện bằng động từ МОЧЬ chia theo giống, số và thời gian tương ứng, tiếp theo sau là động từ ở dạng nguyên mẫu. Yêu cầu kết hợp động từ hòan thành hoặc chưa hòan thành với từ МОЧЬ trong câu cũng giống như với từ ХОТЕТЬ.
Я МОГУ ГОВОРИТЬ ПО-ВЬЕТНАМСКИ. Tôi có thể nói bằng tiếng Việt.
ВЫ МОЖЕТЕ ПОЕХАТЬ С НАМИ НА МОРЕ. Các bạn có thể đi cùng chúng tôi ra biển.
ОН МОЖЕТ ЕСТЬ МОРОЖЕНОЕ ЦЕЛЫЙ ДЕНЬ. Anh ấy có thể ăn kem suốt ngày.
МОЖЕТ ЕСТЬ dùng động từ chưa hòan thành, vì chỉ hành động ăn kem ở dạng chung chung không xác định.
ОН МОЖЕТ СЪЕСТЬ ЦЕЛЫЙ КИЛОГРАММ МОРОЖЕНОГО СРАЗУ. Anh ta có thể ăn ngay một lúc cả kilogram kem.
МОЖЕТ СЪЕСТЬ dùng động từ hoàn thành thể, vì biểu đạt ngữ cảnh cụ thể, một lần ăn cả kilogram kem.
Để luyện tập, đề nghị các bạn đặt câu với những động từ sau: ХОТЕТЬ và МОЧЬ biểu thị nguyện vọng và khả năng trong những hành động tiếp theo là ПРИГОТОВИТЬ ОБЕД — chuẩn bị bữa ăn trưa, СХОДИТЬ В МУЗЕЙ, — đi thăm Viện bảo tàng, СЫГРАТЬ В ШАХМАТЫ — chơi cờ, ИГРАТЬ НА ГИТАРЕ — chơi đàn ghi ta, СТАТЬ ПРОГРАММИСТОМ — trở thành lập trình viên, КУПИТЬ НОВЫЙ МОБИЛЬНЫЙ ТЕЛЕФОН — mua điện thoại di động mới.
Chúng tôi tin rằng các bạn muốn và có thể học tiếng Nga đạt kết quả tốt!